Zalo hỗ trợ tải tài liệu nhanh 0911121893 (mã tài liệu: W:105)
CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ BÀI 2: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(Thời gian thực hiện: 4 tiết)
- Nĕng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử.
- Nĕng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập.
- Nĕng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả nĕng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông.
1.1.Nĕng lực Hóa học:
- Nĕng lực nhận thức kiến thức hóa học: Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cǜng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vở tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).
- Nĕng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: So sánh được khối lượng của electron với pronton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
2.Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Kế hoạch dạy học và bài giảng powerpoint.
- Học sinh: Sách giáo khoa và đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĚỘNG
- Mục tiêu: Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
- Nội dung: Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
- Sản phẩm: Dự đoán vấn đề GV đặt ra.
d.Tổ chức hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Chuyển giao nhiệm vụ: |
HS dự đoán đáp án. |
- GV đặt vấn đề: Nếu có một quả táo, đem chia nhỏ quả táo |
- Nếu chia nhỏ dần dần quả táo đến |
thành làm đôi, rồi cứ chia nhỏ, chia nhỏ tiếp. Nếu chia nhỏ |
một lúc nào đó thì không thể chia nhỏ |
quả táo đến lúc nào đó có còn chia nhỏ được nữa không? |
ra được nữa. |
- HS nhận nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. |
|
Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm |
|
vụ và trả lời câu hỏi GV đặt ra. |
|
Báo cáo kết quả: GV gọi 1 – 2 HS trả lời, HS khác nhận |
|
xét. |
|
Tổng kết kiến thức: |
|
Từ thời cổ Hy Lạp, nhà triết học Democritous (Đêmô-crít, |
|
460 − 370 trước Công Nguyên) cho rằng mọi vật chất được |
|
tạo thành từ các phần tử rất nhỏ được gọi là “atomos”, |
|
nghƿa là không thể phá huỷ và không thể chia nhỏ hơn được nữa.
GV chiếu đoạn video nói về Democritous. |
|
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1. Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Mục tiêu: Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cǜng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử).
- Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và phương pháp trực quan tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Sản phẩm: Thành phần cấu tạo nguyên tử.
d.Tổ chức hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
GV giới thiệu về lịch sử hình thành nguyên tử: Ěến giữa thế kỉ XIX, các nhà khoa học cho rằng: các chất đều được cấu tạo nên từ những hạt rất nhỏ, không thể phân chia được nữa, gọi là nguyên tử. Vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, bằng những nghiên cứu thực nghiệm, các nhà khoa học đã chứng minh sự tồn tại của nguyên tử và nguyên tử có cấu tạo phức tạp.
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và kiến thức ở lớp 8 đã học, trả lời các câu hỏi sau: |
|
- Quan sát Hình 2.1, cho biết thành phần nguyên tử gồm |
- Nguyên tử gồm hạt nhân chứa |
những loại hạt nào? |
proton, neutron và vỏ nguyên tử |
|
chứa electron. |
|
- Hạt màu xanh biểu thị electron; hạt |
|
màu đỏ biểu thị hạt proton và hạt |
- Nguyên tử helium được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản |
màu vàng biểu thị hạt neutron. |
(được tô màu khác nhau như trong hình). Hãy gọi tên và |
|
nêu vị trí của mỗi hạt này trong nguyên tử. |
|
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: |
|
- GV treo tranh cấu tạo nguyên tử và mô hình nguyên tử |
|
helium và yêu cầu HS gọi tên và nêu vị trí của mỗi hạt |
|
trong nguyên tử. |
|
- HS quan sát, đọc thông tin, gợi nhớ và thực hiện phiếu |
|
học tập mà GV yêu cầu. |
|
Báo cáo kết quả: GV gọi 1 – 2 HS trả lời cá nhân, HS khác |
|
nhận xét. |
|
Tổng kết kiến thức: |
|
Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ |
|
nguyên tử chứa electron. |
|
GV mở rộng kiến thức cho HS: |
|
- Xem video các mô hình nguyên tử theo thời gian. |
|
- Cho HS xem thí nghiệm ảo, mô hình nguyên tử với các |
|
hạt chuyển động. |
|
Hoạt động 2.2. Sự tìm ra electron
- Mục tiêu: Trình bày được lớp vở tạo nên bởi các electron (e).
- Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về sự tìm ra electron và cấu tạo lớp vỏ nguyên tử.
-
Sản phẩm: Ěáp án phiếu học tập số 1.
d.Tổ chức hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
GV giới thiệu cơ sở để tìm ra các hạt cơ bản của nguyên tử: |
|
“Nĕm 1897, nhà vật lí người Anh J.J.Thompson (Tôm-xơn) |
|
thực hiện thí nghiệp phóng điện qua một ống thuỷ tinh gần như |
|
chân không (gọi là ống tia âm cực). Ông quan sát thấy màn |
|
huǶnh quang trong ống phát sáng do những tia phát ra từ cực |
|
âm (gọi là tia âm cực) và những tia này bị hút về phía cực |
|
dương của trường điện. Ěó chính là các chùm hạt electron.” |
|
Chuyển giao nhiệm vụ: |
|
- GV cho HS xem hình ảnh mô hình và thí nghiệm ảo mô phỏng |
|
thí nghiệm của Thomson. |
|
- Chia lớp thành các nhóm, thảo luận và hoàn thành phiếu học |
|
tập số 1. |
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Cho biết vai trò của màn huǶnh quang trong hình 2.2. Câu 2: Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực hút về cực dương của trường điện. Câu 3: Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của cực âm thì chong chóng sẽ quay. Từ đó giải thích tính chất của tia âm cực. Thực hiện nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát đoạn video thí nghiệm và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. |
Câu 1: Màn huǶnh quang (màn phosphorus) sẽ phát sáng, cho phép xác định vị trí của chùm tia khi nó chạm vào phần cuối của ống âm cực. Câu 2: Tia âm cực bản chất là chùm các hạt electron mang điện tích âm (được phát ra từ cực âm của ống tai âm cực). Do |
- HS quan sát đoạn video thí nghiệm, thu thập thông tin và thảo |
đó, nó bị hút về cực dương của |
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. |
trường điện. |
Báo cáo kết quả: GV mời một số nhóm trả lời câu hỏi. Mời |
Câu 3: Trên đường đi của tia |
các nhóm nhận xét và GV chốt đáp án. |
âm cực, nếu đặt một chong |
Tổng kết kiến thức: |
chóng nhẹ thì chong chóng |
- Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt có khối lượng và mang |
quay, chứng tỏ tia âm cực là |
điện tích âm, được gọi là electron (khí kiệu là e). |
chùm hạt vật chất có khối lượng |
- Hạt electron có: |
và chuyển động với vận tốc rất |
+ Ěiện tích: qe = -1,602 x 10-19 C (coulomb) |
lớn. |
+ Khối lượng: me = 9,11 x 10-28 g |
|
Người ta chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn |
|
1,602.10-19 C nên nó được dùng làm điện tích đơn vị, điện |
|
tích của electron được quy ước là -1. |
|
GV giới thiệu về nhà vật lí Thomson và mô hình nguyên tử |
|
mà Thomson tìm ra.
|
|
GV mở rộng: Thí nghiệm giọt dầu của Millikan |
|
Hoạt động 2.3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
- Mục tiêu: Trình bày được hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n).
- Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và hoạt động nhóm để tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử.
-
Sản phẩm: Ěáp án phiếu học tập số 2
d.Tổ chức hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
GV giới thiệu: “Nĕm 1911, nhà vật lí người New Zealand là E.Rutherford đã tiến hành bắn một chùm hạt alpha (kí kiệu là ŀ) lên một lá vàng siêu mỏng và quan sát đường đi của chúng sau khi bắn phá bằng màn huǶnh quang.” Chuyển giao nhiệm vụ:
|
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Quan sát Hình 2.3, cho biết các hạt 𝛼 có đường đi như thế nào? Câu 2: Dựa vào Hình 2.4, giải thích kết quả thí nghiệm thu được. Câu 3: Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu? Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát đoạn video thí nghiệm và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. Báo cáo kết quả: GV mời một số nhóm trả lời câu hỏi. Mời các nhóm nhận xét. GV chốt đáp án. Tổng kết kiến thức: Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ chuyển động xung quanh là các electron Nguyên tử trung hoà về điện: Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electrong trong nguyên tử GV giới thiệu về nhà vật lí Rutherford và mô hình nguyên tử theo Rutherford. |
Câu 1: Hầu hết các hạt 𝛼 đều |
xuyên thẳng qua lá vàng. Có một |
|
số ít hạt đi lệch hướng ban đầu và |
|
một số rất ít hạt bị bật lại phía sau |
|
khi chạm lá vàng. |
|
Câu 2: Do nguyên tử có cấu tạo |
|
rỗng nên hầu hết các hạt 𝛼 đều có |
|
thể xuyên qua lá vàng. Xem xét các |
|
thuộc tính của các hạt 𝛼 và các |
|
electron, tần số của sự lệch hướng, |
|
ông đã tính toán rằng một nguyên |
|
tử bao gồm phần lớn không gian |
|
trống mà các electron chuyển |
|
động trong đó quanh một phần tử |
|
mang điện tích dương gọi là hạt |
|
nhân nguyên tử. |
|
Câu 3: Nguyên tử oxygen có điện |
|
tích electron: -8 và điện tích hạt |
|
nhân: +8. |
|
|
Hoạt động 2.4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
- Mục tiêu: Trình bày được hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n).
- Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
-
Sản phẩm: Ěáp án phiếu học tập số 3
d.Tổ chức hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trong SGK trang 16 và 17. “Nĕm 1918, sau khi bĕn phá hạt nhân nguyên tử nitrogen bằng các hạt a (thực hiện máy gia tốc hạt), Rutherford đã nhận thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxygen và một loại hạt mang một đơn vị điện tích dương (e0 hay là +1), đó là proton (kí hiệu là p)”. “Nĕm 1932, khi dùng các hạt a để bắn phá nguyên tử berylium, J.Chadwick nhận thấy sự xuất hiện của một loại hạt có khối lượng xấp xỉ hạt proton, nhưng không mang điện. Ông gọi chúng là neutron, kí hiệu là n”.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 |
|
Câu 1: Ěiện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào |
Câu 1: Hạt nhân của nguyên tử |
||
quyết định? Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số |
gồm có proton (mang điện tích |
||
đơn vị điện tích hạt nhân và số proton. |
dương) và neutron (không mang |
||
Câu 2: Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là |
điện). Do đó, điện tích của hạt |
||
+11. Cho biết số proton và số electron trong nguyên tử này. |
nhân do proton quyết định. |
||
|
Câu 2: Nguyên tử sodium có số |
||
|
proton là 11 và số electron là 11. |
||
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK và thực hiện |
|
||
các yêu cầu của GV. |
|
||
Báo cáo kết quả: GV mời một số HS trả lời câu hỏi. Mời |
|
||
HS nhận xét. GV chốt đáp án. |
|
||
Tổng kết kiến thức: |
|
||
|
Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là proton và neutron. Proton mang điện tích dương (+1) và neutron không mang điện. Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau. |
|
|
Hoạt động 2.5. Kích thước và khối lượng nguyên tử
- Mục tiêu: Trình bày được điện tích, khối lượng mỗi loại hạt. So sánh được khối lượng của electron với pronton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
- Nội dung: Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về kích thước và khối lượng nguyên tử.