Giáo án Hóa học 10 – Cánh diều
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.edu.vn
Zalo hỗ trợ tải tài liệu nhanh 0911121893 (mã tài liệu: W:112)
TRỌN BỘ GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 10
|
NHẬP MÔN HÓA HỌC |
Thời gian thực hiện: |
01 tiết |
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức Học xong bài này, học sinh có thể: - Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học. - Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. - Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, ... 2) Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. - Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về các hiện tượng xảy ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. b) Năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất của hóa học là nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất. - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: phân biệt được các hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên. 3) Phẩm chất - Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học. - Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. - Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập. - Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể. - Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên |
Học sinh |
|
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân trả lời.
c) Sản phẩm: HS biết được những vấn đề liên quan đến hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đối tượng nghiên cứu của hóa học
a) Mục tiêu: HS biết đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi của chất.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được một số ví dụ về chất và phân tích được một số quá trình biến đổi của chất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, đồng thời tự lấy các ví dụ về chất và sự biến đổi của chất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS lấy các ví dụ về chất và sự biến đổi của chất.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
a) Mục tiêu: HS hiểu được các phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học:
- Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa học.
- Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng hóa học xảy ra trong tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, đồng thời tóm tắt những điểm chính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; trả lời câu hỏi và lấy ví dụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Vai trò của hóa học trong thực tiễn
a) Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của hóa học trong thực tiễn.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trò của hóa học trong đời sống và trong sản xuất:
- Trong đời sống: Hóa học về thực phẩm, hóa học về thuốc, hóa học về mĩ phẩm, hóa học về chất tẩy rửa, ...
- Trong sản xuất: hóa học về năng lượng, hóa học về sản xuất hóa chất, hóa học về vật liệu, hóa học về môi trường, ...
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, đồng thời tóm tắt những điểm chính.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong tuyến phụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; trả lời các câu hỏi và lấy ví dụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS tổng kết những nội dung đã học.
c) Sản phẩm: HS sơ đồ hóa nội dung kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
GV vấn đáp HS những nội dung chính của bài học.
HS tự tổng kết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS đưa ra các ví dụ và phân tích ví dụ.
c) Sản phẩm: Kỹ năng vận dụng vào giải thích các vấn đề đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS nêu ra các ví dụ và phân tích ví dụ.
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
GV kết luận, đánh giá.